công thức phản ứng hạt nhân
Trang tin Politico.eu ngày 27/8 dẫn thông báo của Bộ trưởng Ngoại giao Hungary Péter Szijjártó cho biết, nước này đã cấp giấy phép xây dựng cho hai lò phản ứng hạt nhân mới của công ty nhà nước Nga Rosatom. Việc xây dựng các lò phản ứng này là một phần của thỏa thuận năm
Phản Ứng Nguyên Tố được kích hoạt bằng cách áp dụng một số kết hợp nhất định của các hiệu ứng nguyên tố trên một mục tiêu (kẻ thù, người chơi hoặc đối tượng). Khi một Ấn Nguyên Tố được áp dụng lên một mục tiêu, nó thường sẽ tồn tại trong khoảng 9-12 giây (đôi khi lâu hơn) tùy thuộc vào kỹ
1. Chuẩn bị nguyên liệu. Các nguyên liệu có thể sử dụng để sản xuất sữa thực vật như chủ yếu là ngũ cốc, các loại hạt dinh dưỡng như đậu nành, gạo lứt, bí đỏ, hạt sen, đậu xanh, dừa, khoai lang, đậu nành, điều, hạnh nhân, óc chó…. 2. Sơ chế nguyên liệu
Theo Yonhap, ngày 20/9, Thư ký báo chí của Tổng thống Hàn Quốc Kim Eun-hye cho biết Tổng thống Yoon Suk-yeol đã gặp Tổng thư ký Liên hợp quốc Antonio Guterres và kêu gọi phản ứng quốc tế cứng rắn trong trường hợp Triều Tiên tiến hành thêm một vụ thử hạt nhân. Cuộc gặp
Mục đích của công việc này là xem xét một cách tổng quan về các phản ứng hạt nhân trong NAA trên lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu. Vấn đề quan trọng nhất của phản ứng hạt nhân là tính tốc độ phản ứng và mối liên hệ của chúng với các số liệu hạt nhân cơ bản.
Site De Rencontre Marocain En France. Cập nhật lúc 00 15 05-08-2015 Mục tin Vật lý lớp 12 Bài viết trình bày định nghĩa hạt nhân, các định luật bảo toàn và năng lượng của phản ứng hạt nhân. Ưu điểm của bài viết dưới mỗi nội dung lý thuyết sẽ có vi dụ cụ thể có lời giải chi tiết để bạn đọc rèn luyện lý thuyết, cũng như biết phương pháp để làm bài tập tự luyện PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 1. Định nghĩa Phản ứng hạt nhân là mọi quy trình biến hóa hạt nhân dẫn đến sự đổi khác chúng thành những hạt khác . X1 + X2 → X3 + X4 trong đó X1, X2 là những hạt tương tác, còn X3, X4 là những hạt mẫu sản phẩm . Nhận xét Sự phóng xạ A→ B + C cũng là một dạng của phản ứng hạt nhân, trong đó A là hạt nhân mẹ, B là hạt nhân con và C là hạt α hoặc β. Một số dạng phản ứng hạt nhân a. Phản ứng hạt nhân tự phát – Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững và kiên cố thành những hạt nhân khác . b. Phản ứng hạt nhân kích thích – Quá trình những hạt nhân tương tác với nhau tạo ra những hạt nhân khác . c. Đặc điểm của phản ứng hạt nhân * Biến đổi những hạt nhân .* Biến đổi những nguyên tố .* Không bảo toàn khối lượng nghỉ . 2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân Xét phản ứng hạt nhân \ _ { Z_ { 1 } } ^ { A_ { 1 } } \ textrm { X1 } + _ { Z_ { 2 } } ^ { A_ { 2 } } \ textrm { X2 } \ rightarrow _ { Z_ { 3 } } ^ { A_ { 3 } } \ textrm { X3 } + _ { Z_ { 4 } } ^ { A_ { 4 } } \ textrm { X4 } \ a Định luật bảo toàn điện tích. Tổng đại số những điện tích của những hạt tương tác bằng tổng đại số những điện tích của những hạt loại sản phẩm. Tức là Z1 + Z2 = Z3 + Z4 b Bảo toàn số nuclôn bảo toàn số A. Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của những hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của những hạt loại sản phẩm. Tức là A1 + A2 = A3 + A4 c Bảo toàn động lượng. Trong phản ứng hạt nhân thì động lượng của những hạt trước và sau phản ứng được bằng nhauTức là \ \ overline { p_ { 1 } } + \ overline { p_ { 2 } } = \ overline { p_ { 3 } } + \ overline { p_ { 4 } } \ Leftrightarrow m_ { 1 } \ overline { v_ { 1 } } + m_ { 2 } \ overline { v_ { 2 } } = m_ { 3 } \ overline { v_ { 3 } } + m_ { 4 } \ overline { v_ { 4 } } \ d Bảo toàn năng lượng toàn phần. Trong phản ứng hạt nhân thì năng lượng toàn phần trước và sau phản ứng là bằng nhau. Năng lượng toàn phần gồm động năng và năng lượng nghỉ nên ta có biểu thức của định luật bảo toàn năng lượng toàn phần \ m_ { X_ { 1 } } c ^ { 2 } + K_ { X_ { 1 } } + m_ { X_ { 2 } } c ^ { 2 } + K_ { X_ { 2 } } = m_ { X_ { 3 } } c ^ { 2 } + K_ { X_ { 3 } } + m_ { X_ { 4 } } c ^ { 2 } + K_ { X_ { 4 } } \ Chú ý Từ công thức tính động lượng và động năng ta có hệ thức liên hệ giữa động lượng và động năng Ví dụ 1 Xác định X trong các phản ứng hạt nhân sau Ví dụ 2 Cho phản ứng \_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{82}^{206}\textrm{Pb}+x\alpha +y\beta ^{-}\ Xác định x và yĐ / s x = 8 và y = 6 . Ví dụ 3 Sau bao nhiêu phóng xạ α và β thì \_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{82}^{206}\textrm{Pb}\ Đ / s 6 phóng xạ anpha và 4 phóng xạ beta . Ví dụ 4 Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau \_{5}^{10}\textrm{Bo}+_{Z}^{A}\textrm{X}\rightarrow \alpha +_{4}^{8}\textrm{Be}\ A. \_{1}^{3}\textrm{T}\ B. \_{1}^{2}\textrm{D}\ C. \_{0}^{1}\textrm{n}\ D. \_{1}^{1}\textrm{p}\ Giải Xác định hạt α có Z= ? và A= ?. α ≡ \_{2}^{4}\textrm{He}\ vận dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích .Khi đó suy ra X có điện tích Z = 2 + 4 – 5 = 1 và số khối A = 4 + 8 – 10 = 2 . Vậy X là hạt nhân đồng vị phóng xạ của H. → Chọn đáp án B. Ví dụ 5 Trong phản ứng sau đây n + \_{92}^{235}\textrm{U}\ → \_{42}^{95}\textrm{Mo}\ + \_{57}^{139}\textrm{La}\+ 2X + 7β– ; hạt X là A. Electron B. Proton C. Hêli D. Nơtron Giải Ta phải xác định được điện tích và số khối của các tia & hạt còn lại trong phản ứng \_{0}^{1}\textrm{n};\ \_{-1}^{0}\textrm{p}\ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta được 2 hạt X có2Z = 0 + 92 – 42 – 57 – 7. – 1 = 02A = 1 + 235 – 95 – 139 – = 2 . Vậy suy ra X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron \_{0}^{1}\textrm{n}\.→ Chọn đáp án D Ví dụ 6 Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β– thì hạt nhân \_{90}^{232}\textrm{Th}\ biến đổi thành hạt nhân \_{82}^{208}\textrm{Pb}\ ? A. 4 lần phóng xạ α; 6 lần phóng xạ β– B. 6 lần phóng xạ α; 8 lần phóng xạ β– C. 8 lần phóng xạ; 6 lần phóng xạ β– D. 6 lần phóng xạ α; 4 lần phóng xạ β– Giải . – Theo đề ta có quá trình phản ứng \_{90}^{232}\textrm{Th}\rightarrow _{82}^{208}\textrm{Pb}+x ._{2}^{4}\textrm{He}+y.\\\beta ^{-}\. – Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối, ta được Vậy có 6 hạt α và 4 hạt β – → Chọn đáp án D. 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân Xét phản ứng hạt nhân X1 + X2→ X3 + X4 Tổng khối lượng của những hạt nhân tham gia phản ứng \ m_ { 0 } = m_ { X_ { 1 } } + m_ { X_ { 2 } } \ Tổng khối của những hạt nhân sau phản ứng \ m_ { 0 } = m_ { X_ { 3 } } + m_ { X_ { 4 } } \ Do có sự hụt khối trong từng hạt nhân nên trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng \ \ Rightarrow m_ { 0 } \ neq m \ a Khi m0 > m Do năng lượng toàn phần của phản ứng được bảo toàn nên trong trường hợp này phản ứng tỏa một lượng năng lượng, có giá trị ΔE = m0 – m c2Năng lượng tỏa ra này dưới dạng động năng của những hạt nhân con . Chú ý Trong trường hợp này do các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn các hạt nhân ban đầu nên các hạt sinh ra bền vững hơn các hạt ban đầu. b Khi m0 m nên phản ứng tỏa năng lượng ; năng lượng tỏa ra W = m0 – m . c2 = 10,02002 – 10,01773 . 931 = 2,132 MeV . Ví dụ 10 Chất phóng xạ \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia α và biến thành \_{82}^{206}\textrm{Pb}\. Biết khối lượng của các hạt là mPb= 205,9744 u, mPo= 209,9828 u, mα = 4,0026 u. Tính năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã. Đáp án 5,4 MeV 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Hạt nhân \_{6}^{14}\textrm{C}\ phóng xạ β–. Hạt nhân con sinh ra có A. 5p và 6n. B. 6p và 7n. C. 7p và 7n. D. 7p và 6n. Câu 2. Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β– thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào ? A. Số khối giảm 2, số prôtôn tăng 1. B. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1. C. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1. D. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1. Câu 3. Hạt nhân poloni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phân rã cho hạt nhân con là chì \_{82}^{206}\textrm{Pb}\. Đã có sự phóng xạ tia A. α B. β– C. β+ D. γ Câu 4. Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ biến đổi thành hạt nhân \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ do phóng xạ A. β+. B. α và β–. C. α. D. β–. Câu 5. Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ phóng xạ α cho hạt nhân con A. \_{2}^{4}\textrm{He}\ B. \_{87}^{226}\textrm{Fr}\ C. \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ D. \_{89}^{226}\textrm{Ac}\ Câu 6. Xác định hạt nhân X trong các phản ứng hạt nhân sau đây \_{9}^{16}\textrm{F}+p\rightarrow _{8}^{16}\textrm{O}+X\ A. 7 Li B. α C. prôtôn D. Be Câu 7. Xác định hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau \_{13}^{27}\textrm{F}+\alpha \rightarrow _{15}^{30}\textrm{P}+X\ A. \_{1}^{2}\textrm{D}\ B. nơtron C. prôtôn D. \_{1}^{3}\textrm{T}\ Câu 8. Hạt nhân \_{6}^{11}\textrm{Cd}\ phóng xạ β+, hạt nhân con là A. \_{7}^{14}\textrm{N}\ B. \_{5}^{11}\textrm{B}\ C. \_{84}^{218}\textrm{X}\ D. \_{82}^{224}\textrm{X}\ Câu 9. Từ hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ phóng ra 3 hạt α và một hạt β– trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là A. \_{84}^{224}\textrm{X}\ B. \_{83}^{214}\textrm{X}\ C. \_{84}^{218}\textrm{X}\ D. \_{82}^{224}\textrm{X}\ Câu 10. Cho phản ứng hạt nhân \_{12}^{25}\textrm{Mg}+X \rightarrow _{11}^{22}\textrm{Na}+\alpha\, hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây? A. α B. \_{1}^{2}\textrm{D}\ C. \_{1}^{3}\textrm{T}\ D. proton. Câu 11. Cho phản ứng hạt nhân \_{17}^{37}\textrm{Cl}+X \rightarrow _{18}^{37}\textrm{Ar}+n\, hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây? A. \_{1}^{1}\textrm{H}\ B. \_{1}^{2}\textrm{D}\ C. \_{1}^{3}\textrm{T}\ D. \_{2}^{4}\textrm{He}\. Câu 12. Chất phóng xạ \_{84}^{209}\textrm{Po}\ là chất phóng xạ α. Chất tạo thành sau phóng xạ là P b. Phương trình phóng xạ của quá trình trên là A. \_{84}^{209}\textrm{Po}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{80}^{207}\textrm{Pb}\ B. \_{84}^{209}\textrm{Po}+_{2}^{4}\textrm{He}\rightarrow _{86}^{213}\textrm{Pb}\ C. \_{84}^{209}\textrm{Po}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{80}^{205}\textrm{Pb}\ D. \_{84}^{209}\textrm{Po}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{205}^{82}\textrm{Pb}\ Câu 13. Trong quá trình phân rã hạt nhân \_{92}^{238}\textrm{U}\ thành hạt nhân \_{92}^{234}\textrm{U}\, đã phóng ra một hạt α và hai hạt A. prôtôn B. pôzitrôn. C. electron. D. nơtrôn. Câu 14. \_{92}^{238}\textrm{U}\ sau một số lần phân rã α và β– biến thành hạt nhân chì \_{82}^{206}\textrm{U}\ bền vững. Hỏi quá trình này đã phải trải qua bao nhiêu lần phân rã α và β– ? A. 8 lần phân rã α và 12 lần phân rã β– B. 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β– C. 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β– D. 8 lần phân rã α và 6 lần phân rã β– Câu 15. Đồng vị \_{92}^{234}\textrm{U}\ sau một chuỗi phóng xạ α và β– biến đổi thành \_{92}^{206}\textrm{Pb}\. Số phóng xạ α và β– trong chuỗi là A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β– B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β– C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ β– D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ β– Câu 16. Trong dãy phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt α và β được phát ra? A. 3α và 7β. B. 4α và 7β. C. 4α và 8β. D. 7α và 4β. Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân? A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân. B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra. C. Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác. D. A, B và C đều đúng. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân? A. Phản ứng hạt nhân là tất cả các quá trình biến đổi của các hạt nhân. B. Phản ứng hạt nhân tự phát là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền thành một hạt nhân khác C. Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và tạo ra các hạt nhân khác. D. Phản ứng hạt nhân có điểm giống phản ứng hóa học là bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng nghỉ. Câu 19. Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn A. năng lượng toàn phần. B. điện tích. C. động năng. D. số nuclôn. Câu 20. Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn A. năng lượng toàn phần. B. điện tích. C. động lượng. D. khối lượng. Câu 21. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích? A. A1 + A2 = A3 + A4. B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4. C. A1 + A2 + A3 + A4 = 0. D. A hoặc B hoặc C đúng. Câu 22. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về định luật bảo toàn động lượng? A. PA + PB = PC + PD. B. mAc2 + KA + mBc2 + KB = mCc2+ KC+mDc2+ KD. C. PA + PB = PC + PD = 0. D. mAc2 + mBc2 = mCc2 + mDc2 Câu 23. Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. B. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng. C. Tổng khối lượng nghỉ tĩnh của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. Câu 24. Đơn vị đo khối lượng nào không sử dụng trong việc khảo sát các phản ứng hạt nhân ? A. Tấn. B. 10-27 kg. C. MeV/c2. D. u đơn vị khối lượng nguyên tử. Câu 25. Động lượng của hạt có thể do bằng đơn vị nào sau đây? A. Jun B. MeV/c2 C. MeV/c D. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 01. C 02. D 03. A 04. C 05. C 06. B 07. B 08. B 09. B 10. D 11. A 12. C 13. C 14. D 15. A 16. D 17. C 18. D 19. C 20. D 21. C 22. C 23. D 24. A 25. C 26. D 27. D 28. B 29. B 30. A 31. D 32. A 33. D 34. C 35. B 36. A 37. C 38. D 39. C 40. A 41. A 42. C 43. C Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 – Xem ngay
Cho phản ứng hạt nhân Công thức , khối lượng của các hạt nhân là Công thức = 4,0015 u, m Al = 26,97435 u, m P = 29,97005 u, m n = 1,008670 u và 1 u = 931,5 Mev/c 2 . Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?Cập nhật ngày 12-10-2022Chia sẻ bởi Dương Trà MiCho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là = 4,0015 u, mAl = 26,97435 u, mP = 29,97005 u, mn = 1,008670 u và 1 u = 931,5 Mev/c2. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?DThu vào 2, J.
công thức phản ứng hạt nhân